Quả bàng, lá bàng, hạt bàng có nhiều công dụng và tác dụng với sức khoẻ
-
HOÈ còn có các tên khác Hòe hoa, Hòe mễ, Lài luồng (Tày). Tên khoa học Styphnolobium japonicum. Dược liệu có tác dụng Hoa hòe dùng làm thuốc gây sẩy thai, kháng khuẩn, giảm cholesterol, kháng viêm, chống co thắt, lợi tiểu, giải nhiệt, hạ huyết áp...
Kim Ngân còn có rất nhiều tên khác như Nhẫn đông, Ngân hoa, Song hoa, Nhị hoa, Boóc kim ngần (Tày), Chừa giang khằm (Thái), Japanese honeysuckle (Anh), Chèvrefeuille du Japon (Pháp).Tên khoa học: Lonicera japonica Thunb
Hương Nhu Tía còn có tên É đỏ, É tía, É rừng.Tên khoa học: Ocimum tenuiflorum L. Hương nhu tía được dùng theo kinh nghiệm dân gian để hạ sốt, chữa cảm nhất là cảm nắng, say nắng, nhức đầu, đau bụng, đi ngoài, nôn mửa, phù thũng.
Lưỡi Rắn Trắng còn có các tên gọi khác như Bạch hoa xà thiệt thảo, An điền lan, Bòi ngòi bò, Cỏ lưỡi rắn hoa trắng. Tên khoa học Hedyotis diffusa Willd. Cây được người dân Việt Nam biết nhiều đến với công dụng chữa ung thư.
Lưỡi Rắn còn có nhiều tên gọi khác như Cóc mẵn, Lưỡi rắn, Bòi ngòi ngù, Vỏ chu, Vương thái tô, Đơn dòng, Đơn thảo, Xương cá, Nọc sởi, Mai hồng, An điền, Xà thiệt thảo, Tán phòng hoa nhĩ thảo.Tên khoa học: Hedyotis corymbosa (L.) Lam.
Nhân trần còn có tên gọi khác như Chè cát, Chè nội, Tuyến hương, Hoắc hương núi tên khoa học là Adenosma caerulea R.Br. Cây được sử dụngToàn cây (Herba Adenosmatis caerulei).
Quả Fructus Xanthii, thường gọi là Thương nhĩ tử Ké đầu ngựa có công dụng Chống dị ứng, chống viêm. Chữa mụn nhọt, lở loét, mày đay, tràng nhạc, bướu cổ, đau khớp, thấp khớp, tay chân đau co rút, đau đầu, viêm mũi chảy nước hôi, đau họng, lỵ
Hy Thiên còn có rất nhiều tên khác như Cỏ đĩ, Cỏ lưỡi đòng, Cứt lợn, Hy kiểm thảo, Hy tiên, Niêm hồ thái, Chư cao, Hổ cao, Chó đẻ, Nụ áo rìa. Tên khoa học: Siegesbeckia orientalis L. Để không nhầm lẫn cây này vui lòng tìm hiểu kỹ thông tin có trong bài nà...
Bạc Hà có tên khác là Bạc hà nam, Húng cây. Tên khoa học: Mentha arvensis L. Cây có công dụng Trị ngoại cảm phong nhiệt, phát sốt không ra mồ hôi, nhức đầu, nghẹt mũi, ho, viêm họng sưng đau, đau bụng đi ngoài.
Bồ công anh lùn có có tên Bồ công anh Trung quốc, Sư nha. Tên khoa học: Taraxcum officinale F. H. Wigg. Tên nước ngoài: Dendelion. dùng Toàn cây – Herba Taraxaci
Chìa vôi còn có tên Bạch liễm, Đau xương, Bạch phấn đằng. Tên khoa học: Cissus modeccoides Planch. Củ thường dùng chữa đau nhức xương, đau nhức đầu, tê thấp, gân xương co quắp, sưng tấy, mụn nhọt, chữa rắn cắn; cũng dùng làm thuốc xổ và nhuận tràng
Thiên niên kiện còn có các tên Sơn thục, Thần phục. Tên khoa học: Homalomena occulta (Lour.) Schott. bộ phận dùng làm thuốc là Thân rễ (Rhizoma Homalomenae), phơi hay sấy khô.
Ý dĩ hoặc cườm thảo, bo bo. Có tên khoa học Coix lacryma-jobi. Công dụng: Khi quả gìa. Cắt cả cây, phơi khô, đập cho rụng hạt, bỏ vỏ cứng và màng ngoài, chỉ lấy nhân Tác dụng đối với hệ hô hấp: Dầu trích từ ý dĩ nhân với liều tương ứng có tác dụng lên hệ...
Sáng 4/11, tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk, Cục Quản lý Y dược cổ truyền, Bộ Y tế tổ chức hội nghị hướng dẫn triển khai nội dung đầu tư hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùn...
Đại táo Là quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Đại táo (ziziphus jujuba Mill. var. inermis (Bge) Rehd), hò Táo ta (Rhamnaceae). còn có tên khác Táo Tàu, Hồng táo, Ô táo, (Fructus Ziziphi Jujubae)
Bình Linh Xoan còn có tên khác: Màn kinh tử, Từ bi biển, Quan âm biển, Mạn kinh lá đơn, Mạn kinh lá nhỏ. Tên khoa học: Vi-tex rotundifolia L. f.